Các loại đá nhân tạo ứng dụng trong ngành thiết kế xây dựng
Định nghĩa về đá nhân tạo
Hay còn được gọi là man-made stone, là vật liệu được tạo ra từ đá nghiền hoặc bột đá tự nhiên kết hợp chất kết dính, phụ gia khác qua quá trình ép-sấy-đánh bóng-cắt để tạo thành những tấm đá có kích thước tiêu chuẩn. Ứng dụng cao trong các ngành xây dựng, nội thất, ngoại thất…
Nguyên liệu làm đá nhân tạo
Cốt liệu: gồm bột đá nghiền nhỏ hoặc đá viên nhỏ, chiếm đến 90% khối lượng và cũng là thành phần chính dùng để tạo ra đá nhân tạo
Chất kết dính: chiếm khoảng 7% gồm những chất như nhựa polymer, keo gốc xi măng hay keo risen
Chất tạo màu: Thường sư dụng là oxit sắt, tạo ra màu sắc cho đá nhân tạo, tuy nhiên thành phần này chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ so với các thành phần còn lại
Ưu điểm của đá nhân tạo
Vì pha trôn và kết hợp cũng như trải qua các quá trình sản xuất như trên nền đá nhân tạo có những ưu điểm vượt trội, loại bỏ được những nhược điểm của đá tự nhiên
Độ cứng cao hơn: Loại bỏ những tạp chất, khiếm khuyết của đá tự nhiên giúp cho đá nhân tạo có độ cứng và bền cao hơn
Giá thành rẻ hơn: Được tạo ra trong quá trình sản xuất, không phải quá khó khăn khi khai thác và vận chuyển như đá tự nhiên nên giá thành hấp dẫn hơn
Màu sắc và hoa văn đa dạng hơn: Do tỉ lệ pha nên sẽ tạo ra nhiều màu sắc và hoa văn chỉ bằng cách điều chỉnh các liều lượng hình thành
Dễ thi công hơn: Với mức độ nhẹ hơn, dễ dàng cắt thành những tỉ lệ hợp lí nên khi sử dụng đá nhân tạo, việc thi công trở nên dễ dàng hơn nhiều so với độ nặng của đá tự nhiên
Đa dạng về chủng loại: Thay đổi số chất và liều lượng của các chất cấu thành đã tạo được ra nhiều loại đá nhân tạo khác nhau
Các loại đá nhân tạo được sử dụng nhiều hiện nay
Đá Marble: được làm từ bột đá Marble tự nhiên kết hợp với chất tạo màu, và được kết dính với nhau bằng hỗn hợp keo acrylic. Marble có tính thẩm mỹ cao, đa dạng và dễ vệ sinh, nhưng độ bền kém, dễ bị ố vàng sau thời gian dài sử dụng dưới tác động của hóa chất tẩy rửa. Được sử dụng lát sàn nhà, buồng tắm…
Đá Solid Surface: có đến 80% là bột đá kết hợp keo acrylic và chất tạo màu. Có thể dễ dàng sửa chữa và uốn cong loại đá này, giá cả thấp hơn các loại đá còn lại tuy nhiên khả năng chịu nhiệt, chống xước kém, dễ ố màu sau thời gian dài sử dụng. Được sử dụng làm bồn rửa mặt, bồn tắm, ốp tường hoặc mặt bàn trà, bếp
Đá thạch anh: cốt thạch anh tự nhiên, acrylic và chất tạo màu. Tuy giá thành cao nhưng ưu điểm vượt trội của thạch anh khác biệt hoàn toàn với các loại đá còn lại: chống xước, chống ố tốt, độ bền cao và khả năng chịu lực lớn. Ngoài ra còn chống bám bụi hơn các loại đá thông thường khác. Được ứng dụng nhiều trong ngành nội thất như làm bàn trà, bàn ăn, mặt bếp, ốp sàn, cầu thang bộ, nhà tắm…
Xem thêm: So sánh đá tự nhiên và đá nhân tạo